Những chế phẩm sinh học xử lý nước thải ở thời điểm hiện tại đã và đang được mọi người sử dụng rộng rãi bởi hiệu quả cao, chi phí đầu tư tương đối thấp, tối ưu chi phí. Vậy các chế phẩm này có đặc điểm như thế nào và tác dụng của chúng ra sao mà được mọi người ưu tiên sử dụng nhiều đến vậy mời bạn đọc hãy cùng GMC Vina tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết dưới đây nhé!
Chế phẩm sinh học xử lý nước thải là gì?
Chế phẩm sinh học xử lý nước thải còn được gọi với tên gọi khác là men vi sinh. Sản phẩm có chứa rất nhiều chủng vi sinh có lợi được chọn lọc và nhân sống với khả năng phân hủy một số chất ô nhiễm trong hữu cơ có bên trong nước thải đồng thời ức chế các loại vi sinh gây bệnh, gây mùi.
Những chất này sẽ bị phân hủy thành khí CO2, NO2, nito ra ngoài môi trường an toàn mà không gây ô nhiễm. Chính bởi những lợi thế này mà chế phẩm sinh học ngày càng được nhiều người ưu tiên sử dụng.
Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải
Tùy thuộc vào từng nguồn nước thải mà các chế phẩm sinh học được dùng để xử lý cũng sẽ khác nhau. Hơn nữa các chế phẩm chuyên dụng cũng có quy trình xử lý, nuôi cấy và bảo quản khác nhau. Vì vậy trong trường hợp lựa chọn và sử dụng các phương pháp xử lý những chất lỏng bằng vi sinh vật bạn nên cung cấp đầy đủ thông tin về nguồn nước thải đồng thời lắng nghe chi tiết cách sử dụng từ các chuyên gia, nhân viên tư vấn để hiệu quả xử lý cao nhất.
Tác dụng
Chế phẩm sinh học xử lý nước thải được đánh giá cao và được sử dụng nhiều trong sinh hoạt hàng ngày. Tuy nhiên, vẫn còn một số ít cá nhân vẫn còn khá nhiều băn khoăn hoặc chưa hiểu rõ đến công năng và tính hữu ích của các quần thể vi sinh xử lý nước thải, cụ thể:
- Hiệu quả xử lý nhanh chóng hơn với các hợp chất gây ô nhiễm tồn tại trong nước thải sinh hoạt.
- Khử hoàn toàn mùi hôi trong nước thải.
- Hỗ trợ đưa các chỉ số quan trọng như BOD, COD về mức an toàn cho phép.
- Thủy phân các chất lipit, tinh bột hoặc protein thành các chất và hợp dễ phân hủy nhanh hơn.
- Các chất thải phân giải thành khí và thoát ra bên ngoài nhằm hạn chế tình trạng đầy, tắt hầm biogas.
- Một số mầm bệnh có hại như Salmonella, E. Coli... cũng bị ức chế và tiêu diệt một cách triệt để nhất.
- Các chất lơ lửng có trong nước thải (TSS) cũng sẽ được điều chỉnh một cách tối đa.
- Nâng cao khả năng lọc nước nước cũng như kết lắng trong quá trình sử dụng với bùn hoạt tính.
Vì sao cần dùng đến chế phẩm vi sinh để cải tạo môi trường nước
Để trả lời có câu hỏi “tại sao cần dùng đến các chế phẩm sinh học xử lý nước thải?” tương đối đơn giản. Bởi trong nước thải có chứa rất nhiều chất hữu cơ, dầu mỡ, chất dinh dưỡng và một số vi sinh vật gây bệnh.
Khi các chất thải này không được xử lý mà xả thẳng trực tiếp ra ao hồ, sông... sẽ tác động trực tiếp đến môi trường và sức khỏe con người. Chính bởi những điều này mà việc xử lý nước thải bằng các chế phẩm sinh học vô cùng quan trọng.
Chế phẩm sinh học rất cần thiết trong quá trình xử lý nước thải
Gợi ý một số chế phẩm sinh học xử lý nước thải
Nhằm đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng có rất nhiều loại chế phẩm sinh học xử lý khác nhau được sản xuất nhưng thực tế có 3 loại được mọi người đánh giá cao bởi có rất nhiều ưu điểm nổi trội: bùn hoạt tính, chế phẩm vi sinh dạng lỏng và dạng bột.
Bùn hoạt tính
Bùn hoạt tính được đánh giá cao là một trong những phương pháp hỗ trợ xử lý làm sạch nước thải mang đến hiệu quả kinh tế vượt trội. Bùn hoạt tính được hình thành thông qua quá trình xử lý nước đang được hoạt động, hầu hết các loại bùn này đều được lấy từ các bể lắng vi sinh chứa bùn.
Bùn hoạt tính ưu tiên sử dụng nhờ có chi phí thấp nhưng hiệu quả mang đến vô cùng tốt. Hầu hết các hệ thống bùn xử lý chất thải sử dụng bùn hoạt tính đều dễ dàng vận hành, bên cạnh còn có thể tận dụng được các loại vi sinh vật có trong chất thải tham gia chung với quá trình xử lý nước.
Tuy nhiên, với nguồn nước thải công nghiệp thì việc sử dụng bùn hoạt tính sẽ không mang đến hiệu quả cao và gặp nhiều khó khăn bởi thời gian sử dụng các loại bùn này. Khó có thể lắng đọng và tính ổn định của hệ vi sinh không đảm bảo tốt và đây cũng là nhược điểm lớn nhất của loại chế phẩm sinh học này.
Chế phẩm dạng bột
Chế phẩm vi sinh dạng bột dùng trong xử lý nước thải hầu hết sẽ là các loại enzyme. Và tự tin khẳng định đây sẽ là chế phẩm được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay bởi có những ưu điểm vượt trội, cụ thể:
- Hiệu quả mang đến nhanh chóng bởi là kết cấu dạng bột.
- Cách sử dụng đơn giản do đó mọi người hầu hết đều chọn lựa và áp dụng trong việc xử lý nước thải sinh hoạt của gia đình hoặc doanh nghiệp.
- Đáp ứng tốt nhu cầu xử lý của từng loại nước thải khác nhau.
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật thì chế phẩm sinh học xử lý nước thải dạng bột cũng tồn tại một số vấn đề khác như: hạn chế khả năng sinh khối, chi phí cao đối với các công trình xử lý nước thải công suất lớn. Không những vậy, sử dụng chế phẩm này cũng cần bổ sung liên tục các loại men vi sinh nhằm tăng sinh hệ vi sinh vật bên trong nước.
Chế phẩm sinh học xử lý nước thải dạng lỏng
Ngoài những chế phẩm vi sinh trên, sự có mặt của men vi sinh dạng lỏng cũng đã đóng góp rất nhiều cho công cuộc xử lý nước thải hiện nay. Chế phẩm vi sinh dạng lỏng sở hữu khá nhiều lợi thế như nâng cao khả năng xử lý, đối với những hệ thống có công suất lớn có có thể dễ dàng áp dụng và sử dụng các chế phẩm dạng lỏng trong xử lý.
Chế phẩm sinh học xử lý nước thải dạng lỏng được mọi người đánh giá cao bởi có thể sử dụng đa dạng với nhiều loại nước thải khác nhau. Không những vậy, một trong những cải tiến đa dạng hơn dạng bột là men vi sinh dạng lỏng không cần bổ sung các vi sinh trong quá trình sử dụng.
Tuy nhiên, các chế phẩm sinh học xử lý nước thải dạng lỏng được cho là có khoảng thời gian nuôi cấy lâu hơn và chi phí khá cao điều này khiến nhiều gia đình, doanh nghiệp cân nhắc khi áp dụng cho những hệ thống xử lý nước thải công suất nhỏ.
Điều kiện sử dụng chế phẩm sinh học xử lý nước thải
Các chế phẩm vi sinh đều dễ sử dụng. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả xử lý cần đảm bảo một số điều kiện sau:
- Nhiệt độ trong ngưỡng cho phép là từ 4 đến cao nhất là 40 độ C
- Độ pH lý tưởng của nước trong khoảng từ 4 – 9
- Độ mặn cao nhất trong mức cho phép là 30%
- Tỷ lệ C:N:P lý tưởng là 100:5:1
- Hàm lượng DO tồn tại bên trong bể bắt buộc phải nhiều hơn 2mg/l
- BOD dao động trong khoảng < 10.000 mg/l và COD < 12.000 mg/l.
Trong trường hợp muốn tăng sinh lượng men có thể xem xét và áp dụng các biện pháp ủ và sục khí. Tuy nhiên, cần đọc kỹ hướng dẫn sẽ được in trên bao bì để đo lường chính xác và nâng cao hiệu quả hiệu quả xử lý cao nhất.
Phía trên là một số thông tin GMC Vina chia sẻ về chế phẩm sinh học xử lý nước thải được ứng dụng trong nhiều công trình khác nhau và các nguồn nước thải khác nhau. Tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng mọi người có thể tham khảo chọn lựa chế phẩm sinh học phù hợp để có hiệu quả xử lý tốt nhất nhé!